Tác giả CN Nguyễn, Tuấn Anh
Tác giả TT Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Bộ môn Ngoại Tổng Quát
Nhan đề Điều trị viêm túi thừa đại tràng trái biến chứng thủng / Nguyễn Tuấn Anh, Phạm Tiến Quang, Nguyễn Hồng Sơn, Lý Hữu Tuấn, Phạm Quang Vũ, Trần Huỳnh Lộc, Phạm Trương Đính, Nguyễn Văn Hải
Thông tin xuất bản TP.HCM, 2022
Mô tả vật lý tr. ; cm.
Tóm tắt Mục tiêu: Viêm túi thừa đại tràng trái là bệnh lý thường gặp tại các nước phương Tây. Điều trị viêm túi thừa đại tràng trái biến chứng thủng bao gồm điều trị nội khoa, dẫn lưu ổ tụ dịch hoặc phẫu thuật. Nghiên cứu này nhằm mô tả đặc điểm bệnh học và kết quả điều trị viêm túi thừa đại tràng trái biến chứng thủng. Đối tượng - Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu, báo cáo loạt ca từ tháng 01 – 2019 đến tháng 12 – 2021 tại bệnh viện Nhân dân Gia Định. Kết quả: Nghiên cứu ghi nhận 32 bệnh nhân viêm túi thừa đại tràng trái biến chứng thủng, tuổi trung bình là 63,59 ± 1,92 tuổi, 17 bệnh nhân (53,1%) nam. 12 bệnh nhân (37,5%) vào viện có viêm phúc mạc toàn thể, 11 bệnh nhân (34,4%) sốt, 11 bệnh nhân (65,6%) có tăng số lượng bạch cầu, 26 bệnh nhân (81,2%) tăng nồng độ CRP. Phân độ WSES 2020 có 9,4% độ 1a, 18,8% độ 1b, 9,4% độ 2a, 9,4% độ 2b và 53,1% độ 4. Có 7 bệnh nhân (21,9%) điều trị nội khoa không mổ, 25 bệnh nhân (78,1%) được phẫu thuật, trong đó 80% mổ mở và 76% phẫu thuật Hartmann. Tử vong 4 bệnh nhân (16%). Kết luận: Viêm túi thừa đại tràng trái biến chứng thủng là bệnh lý thường gặp ở người lớn tuổi với lý do nhập viện đa số là đau bụng, sốt và viêm phúc mạc. Tỷ lệ tử vong còn cao do BN lớn tuổi và thời gian vào viện trễ. Điều trị nội khoa không mổ thường áp dụng cho WSES 1a hoặc 1b, phẫu thuật Hartmann thường được sử dụng ở những BN nặng, phẫu thuật một thì có thể xem xét thực hiện khi WSES 1a đến 2b và tùy thuộc tình trạng bệnh nhân và kinh nghiệm phẫu thuật viên.
Từ khóa tự do Phẫu thuật Hartmann
Từ khóa tự do Thủng túi thừa đại tràng
Từ khóa tự do Viêm túi thừa đại tràng trái
Địa chỉ Thư Viện Đại học Quốc tế Hồng Bàng
000 00000nam#a2200000ui#4500
00119831
00215
004C97BD3A1-323D-4951-8DC8-0D9F8A271888
005202207271128
008081223s2022 vm| vie
0091 0
039|y20220727112827|zvulh
040 |aĐHQT Hồng Bàng
041 |avie
044 |avm
100 |aNguyễn, Tuấn Anh
110 |aĐại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Bộ môn Ngoại Tổng Quát
245 |aĐiều trị viêm túi thừa đại tràng trái biến chứng thủng / |cNguyễn Tuấn Anh, Phạm Tiến Quang, Nguyễn Hồng Sơn, Lý Hữu Tuấn, Phạm Quang Vũ, Trần Huỳnh Lộc, Phạm Trương Đính, Nguyễn Văn Hải
260 |aTP.HCM, |c2022
300 |atr. ; |ccm.
520 |aMục tiêu: Viêm túi thừa đại tràng trái là bệnh lý thường gặp tại các nước phương Tây. Điều trị viêm túi thừa đại tràng trái biến chứng thủng bao gồm điều trị nội khoa, dẫn lưu ổ tụ dịch hoặc phẫu thuật. Nghiên cứu này nhằm mô tả đặc điểm bệnh học và kết quả điều trị viêm túi thừa đại tràng trái biến chứng thủng. Đối tượng - Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu, báo cáo loạt ca từ tháng 01 – 2019 đến tháng 12 – 2021 tại bệnh viện Nhân dân Gia Định. Kết quả: Nghiên cứu ghi nhận 32 bệnh nhân viêm túi thừa đại tràng trái biến chứng thủng, tuổi trung bình là 63,59 ± 1,92 tuổi, 17 bệnh nhân (53,1%) nam. 12 bệnh nhân (37,5%) vào viện có viêm phúc mạc toàn thể, 11 bệnh nhân (34,4%) sốt, 11 bệnh nhân (65,6%) có tăng số lượng bạch cầu, 26 bệnh nhân (81,2%) tăng nồng độ CRP. Phân độ WSES 2020 có 9,4% độ 1a, 18,8% độ 1b, 9,4% độ 2a, 9,4% độ 2b và 53,1% độ 4. Có 7 bệnh nhân (21,9%) điều trị nội khoa không mổ, 25 bệnh nhân (78,1%) được phẫu thuật, trong đó 80% mổ mở và 76% phẫu thuật Hartmann. Tử vong 4 bệnh nhân (16%). Kết luận: Viêm túi thừa đại tràng trái biến chứng thủng là bệnh lý thường gặp ở người lớn tuổi với lý do nhập viện đa số là đau bụng, sốt và viêm phúc mạc. Tỷ lệ tử vong còn cao do BN lớn tuổi và thời gian vào viện trễ. Điều trị nội khoa không mổ thường áp dụng cho WSES 1a hoặc 1b, phẫu thuật Hartmann thường được sử dụng ở những BN nặng, phẫu thuật một thì có thể xem xét thực hiện khi WSES 1a đến 2b và tùy thuộc tình trạng bệnh nhân và kinh nghiệm phẫu thuật viên.
653 |aPhẫu thuật Hartmann
653 |aThủng túi thừa đại tràng
653 |aViêm túi thừa đại tràng trái
691 |aTạp chí y khoa
852 |aThư Viện Đại học Quốc tế Hồng Bàng
8561|uhttp://thuvien.hiu.vn/kiposdata0/patronimages/e-journalsthumbimage.jpg
890|a0|b0|c1|d0