DDC 618.8
Tác giả TT Group cập nhật kiến thức y khoa
Nhan đề Thuật ngữ y khoa căn bản : Basic medical terminology. Body systems approach / Group cập nhật kiến thức y khoa
Thông tin xuất bản 2018
Mô tả vật lý 316 tr. ; cm.
Tóm tắt Là một bác sĩ, sinh viên y khoa, chắc hẳn bạn đều đã nghe nhiều đến khái niệm nay. Thuật ngữ y học là ngôn ngữ được sử dụng để mô tả chính xác cơ thể con người từ cấu trúc, chức năng cho đến các yếu tố ảnh hưởng đến nó. Thuật ngữ y học xuất hiện rất sớm ngay từ thế kỷ thứ 4 sau Công Nguyên khi Hippocrates tiến hành các hoạt động y khoa đầu tiên. Với những tiến bộ về khoa học và kỹ thuật y tế, những thuật ngữ mới được tạo ra để phản ánh sự tiến bộ này. Ví dụ những thuật ngữ về chẩn đoán hình ảnh như chụp cộng hưởng từ (MRI – magnetic resonance imagine) hay siêu âm (US – ultrasound) hiện tại được dùng rộng rãi khi nói đến các thủ thuật chẩn đoán. Một thuật ngữ y khoa chứa một vài hay tất cả những thành phần sau: Gốc từ Dạng kết hợp Tiếp đầu ngữ (tiền tố). Tiếp vị ngữ (hậu tố) Các thành phần này kết hợp với nhau quyết định nên nghĩa của một từ. Việc phân tích từ thành các thành phần cấu thành nên nó hết sức quan trọng trong việc hiểu nghĩa một thuật ngữ. Với cuốn sách này, bạn sẽ bắt đầu bằng cách học các phần của từ gốc, các hình thức kết hợp, tiếp vị ngữ và tiếp đầu ngữ. Sau đó, sử dụng sự hiểu biết của bạn về các phần từ để tìm hiểu thuật ngữ y tế. Các thiết bị ghi nhớ và các hoạt động tương tác giúp cho việc xây dựng từ ngữ trở nên thú vị và dễ dàng, đảm bảo bạn giữ lại thông tin bạn cần. Cuốn sách vừa là một ấn phẩm giúp bạn bước đầu tiếp cận thuật ngữ yhọc vừa là một người bạn đồng hành cùng bạn như một cuốn sách gối đầu giường về thuật ngữ y khoa sau này.
Địa chỉ Thư Viện Đại học Quốc tế Hồng Bàng
000 00000nam#a2200000ui#4500
00122281
00215
004923BB2FE-6D5E-47E3-A27D-1D14CEB5E17E
005202306071220
008081223s2018 vm| vie
0091 0
039|a20230619155229|bvulh|c20230613190055|dvulh|y20230607122109|zvulh
040 |aĐHQT Hồng Bàng
041 |avie
044 |avm
082 |a618.8|bG882 - C236
110 |aGroup cập nhật kiến thức y khoa
245 |aThuật ngữ y khoa căn bản : |bBasic medical terminology. Body systems approach / |cGroup cập nhật kiến thức y khoa
260 |c2018
300 |a316 tr. ; |ccm.
520 |aLà một bác sĩ, sinh viên y khoa, chắc hẳn bạn đều đã nghe nhiều đến khái niệm nay. Thuật ngữ y học là ngôn ngữ được sử dụng để mô tả chính xác cơ thể con người từ cấu trúc, chức năng cho đến các yếu tố ảnh hưởng đến nó. Thuật ngữ y học xuất hiện rất sớm ngay từ thế kỷ thứ 4 sau Công Nguyên khi Hippocrates tiến hành các hoạt động y khoa đầu tiên. Với những tiến bộ về khoa học và kỹ thuật y tế, những thuật ngữ mới được tạo ra để phản ánh sự tiến bộ này. Ví dụ những thuật ngữ về chẩn đoán hình ảnh như chụp cộng hưởng từ (MRI – magnetic resonance imagine) hay siêu âm (US – ultrasound) hiện tại được dùng rộng rãi khi nói đến các thủ thuật chẩn đoán. Một thuật ngữ y khoa chứa một vài hay tất cả những thành phần sau: Gốc từ Dạng kết hợp Tiếp đầu ngữ (tiền tố). Tiếp vị ngữ (hậu tố) Các thành phần này kết hợp với nhau quyết định nên nghĩa của một từ. Việc phân tích từ thành các thành phần cấu thành nên nó hết sức quan trọng trong việc hiểu nghĩa một thuật ngữ. Với cuốn sách này, bạn sẽ bắt đầu bằng cách học các phần của từ gốc, các hình thức kết hợp, tiếp vị ngữ và tiếp đầu ngữ. Sau đó, sử dụng sự hiểu biết của bạn về các phần từ để tìm hiểu thuật ngữ y tế. Các thiết bị ghi nhớ và các hoạt động tương tác giúp cho việc xây dựng từ ngữ trở nên thú vị và dễ dàng, đảm bảo bạn giữ lại thông tin bạn cần. Cuốn sách vừa là một ấn phẩm giúp bạn bước đầu tiếp cận thuật ngữ yhọc vừa là một người bạn đồng hành cùng bạn như một cuốn sách gối đầu giường về thuật ngữ y khoa sau này.
691 |aY đa khoa
691|aRăng hàm mặt
691|aNursing
691|aKỹ thuật xét nghiệm y học
691|aGeneral Health
691|aPharmacology
691|aDược
691|aĐiều dưỡng
691|aY học cổ truyền
691|aVật lý trị liệu - phục hồi chức năng
852 |aThư Viện Đại học Quốc tế Hồng Bàng
8561|uhttp://thuvien.hiu.vn/kiposdata0/patronimages/2023/tháng 6/7/1thumbimage.jpg
890|a0|b0|c1|d5